Wikia Digimon tiếng Việt
Digimon Tamers (mùa 3)

DT poster
デジモンテイマーズ
(Dejimon Teimāzu)
Thể loại: Hành động, phiêu lưu
TV anime: Digimon Tamer
Sản xuất: Toei Animation
Kênh truyền hình: FujiTV
Phát sóng: 1 tháng 4 năm 2001 - 31 tháng 3 năm 2002
Số tập: 51

Digimon Adventure (Tiếng Nhật: デジモンテイマーズ Dejimon Teimāzu, Hán chuyển thể: 數碼寶貝馴獸 Số mã bảo bối Tuần thú) là mùa thứ ba trong loạt anime Digimon: Con thú kĩ thuật số. Câu chuyện da phần xảy ra ở ngay chính thế giới thực của cúng ta, nơi các Digimon được thịnh hành trên những phương tiện giải trí cũng như truyền thông như trò chơi điện tử, bộ sưu tập thẻ và anime. Nhóm bạn nhỏ gồm Takato, RukiJianliang là những người nghiện trò chơi thẻ Digimon đã vượt qua mọi rào cản về công nghệ và mạng lưới thông tin để hiện thực hóa các Digimon đồng hành của mình do chính mình tạo ra. Đa phần bối cảnh đều ở quận Shinjuku, Tokyo, một số chuyển qua thế giới kỹ thuật số nhưng không nhiều.

Cốt truyện[]

Tập phim[]

Bài chi tiết: Danh sách tập phim Digimon Tamers

Digimon Tamers dài 51 tập được phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 1 tháng 4 năm 2001 đến ngày 31 tháng 3 năm 2002 trên kênh Fuji TV. Tại Hoa Kỳ, anime được phát sóng từ ngày 1 tháng 9 năm 2001 đến ngày 8 tháng 6 năm 2002 trên kênh Fox Kids.

Nhân vật[]

Bài chi tiết: Danh sách nhân vật trong Digimon Tamers

Nhân vật chính[]

Nhân vật DV lồng tiếng Digimon DV lồng tiếng
Takato & Guilmon Matsuda Takato
(松田 啓人タカト Matsuda Takato)
Flag of Japan Tsumura Makoto
Flag of the United States Brian Beacock
Guilmon
(ギルモン Girumon)
Flag of Japan Nozawa Masako
Flag of the United States Steven Jay Blum
Jen & Terriermon Lý Kiện Lương
(李 健良リー・ジェンリャ Lǐ JiànliángRī Jenrya)
Flag of Japan Yamaguchi Mayumi
Flag of the United States Dave Wittenberg
Terriermon
(テリアモン Teriamon)
Flag of Japan Tada Aoi
Flag of the United States Mona Marshall
Ruki & Renamon Makino Ruki
(牧野 留姫ルキ Makino Ruki)
Flag of Japan Orikasa Fumiko
Flag of the United States Melissa Fahn
Renamon
(レナモン Renamon)
Flag of Japan Imai Yuka
Flag of the United States Mari Devon

Nhân vật cấp hai[]

Nhân vật DV lồng tiếng Digimon DV lồng tiếng
Juri & Leomon Katou Juri
(加藤 樹莉ジュリ Katō Juri)
Flag of Japan Asada Yoko
Flag of the United States Bridget Hoffman
Leomon
(レオモン Reomon)
Flag of Japan Hirata Hiroaki
Flag of the United States Paul St. Peter
Hirokazu & Guardramon Shiota Hirokazu
(博和ヒロカズ Shiota Hirokazu)
Flag of Japan Tamaki Yukiko
Flag of the United States Brad MacDonald
Guardramon
(ガードロモン Gādoromon)
Flag of Japan Yanada Kiyoyuki
Flag of the United States Richard Cansino
Kenta & MarinAngemon Kitagawa Kenta
(北川 健太ケンタ Kitagawa Kenta)
Flag of Japan Aoyama Touko
Flag of the United States Steven Blum
MarinAngemon
(マリンエンジェモン Marin'Enjemon)
Flag of Japan Iwamura Ai
Flag of the United States Wendee Lee
Ryo & Cyberdramon Akiyama Ryo
(秋山 リョウ Akiyama Ryō)
Flag of Japan Kanemaru Jun'ichi
Flag of the United States Steve Staley
Cyberdramon
(サイバードラモン Saibādoramon)
Flag of Japan Seta Ikkei
Flag of the United States Lex Lang
Shiuchon & Lopmon Lý Tiểu Xuân
(李 小春リー・シウチョン Lǐ XiǎochūnRī Shiuchon)
Flag of Japan Nagano Ai
Flag of the United States Peggy O'Neal
Lopmon
(ロップモン Roppumon)
Flag of Japan Tada Aoi
Flag of the United States Michelle Ruff
Ai-Makoto & Impmon Ai
(アイ Ai)
Flag of Japan Terada Haruhi
Flag of the United States Rebecca Forstadt
Impmon
(インプモン Inpumon)
Flag of Japan Takahashi Hiroki
Flag of the United States Derek Stephen Prince
Makoto
(マコト Makoto)
Flag of Japan Matsumoto Miwa
Flag of the United States Wendee Lee

Nhân vật chính diện[]

Nhân vật phản diện[]

Gia đình Tamers[]

Thế giới kĩ thuật số[]

Phim[]

Ca khúc chủ đề[]

Bài chi tiết: Danh sách ca khúc chủ đề trong Digimon Tamers

Ca khúc mở đầu: The Biggest Dreamer
Trình bày: Wada Kouji
Lời: Hiroshi Yamada
Nhạc/Cải biên: Oota Michihiko

Ca khúc kết thúc: My Tomorrow (Tập 1—23)
Trình bày: Ai Maeda (as AiM)
Lời: Yu Matsuki
Nhạc/Cải biên: Okubo Kaoru

Ca khúc kết thúc: Days ~Aijou to Nichijou~ (Tập 24—51)
Trình bày: Ai Maeda (as AiM)
Lời: Uran
Nhạc/Cải biên: Okubo Kaoru

Ca khúc lồng trong phim: SLASH!! (Nhạc nền quét thẻ)
Trình bày: Oota Michihiko
Lời: Hiroshi Yamada
Nhạc/Cải biên: Oota Michihiko

Ca khúc lồng trong phim: EVO (Nhạc nền tiến hóa)
Trình bày: nhóm Wild Child Bound
Lời: Omori Shouko
Nhạc/Cải biên: Watanabe Cheru

Ca khúc lồng trong phim: One Vision (Nhạc nền ma trận tiến hóa)
Trình bày: Ayumi Miyazaki
Lời: Hiroshi Yamada
Nhạc/Cải biên: Oota Michihiko

Ca khúc lồng trong phim: 3 Primary Colors (tập 9, 51)
Trình bày: Tamers
Lời: Hiroshi Yamada
Nhạc/Cải biên: Michihiko Oota

Bản mẫu:Digimon